Trong bối cảnh pháp luật về phòng cháy, chữa cháy ngày càng được siết chặt nhằm bảo vệ tính mạng, tài sản của cá nhân, tổ chức và an toàn cộng đồng, việc chuẩn bị hồ sơ xin Giấy phép phòng cháy và chữa cháy không chỉ là thủ tục hành chính bắt buộc mà còn là trách nhiệm pháp lý quan trọng. Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều doanh nghiệp và hộ kinh doanh vẫn lúng túng trong việc xác định thành phần hồ sơ, căn cứ pháp lý áp dụng và quy trình nộp – thẩm định hồ sơ theo quy định mới nhất. Video này sẽ giúp bạn nắm rõ hồ sơ xin Giấy phép phòng cháy và chữa cháy theo pháp luật hiện hành, đảm bảo hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, rút ngắn thời gian xử lý và tránh những rủi ro pháp lý không đáng có. Hãy cùng theo dõi bài viết bên dưới của chúng tôi để giải đáp thắc mắc trên nhé.
Đối tượng nào phải xin giấy phép phòng cháy, chữa cháy theo quy định mới nhất hiện nay.
Căn cứ vào Phụ lục I Nghị định số 105/2025/NĐ-CP quy định về các cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy, chữa cháy; là các cơ sở được quy định tại khoản 7 Điều 2 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ năm 2024, gồm:
- Nhà chung cư; nhà ở tập thể.
- Nhà trẻ; trường mẫu giáo; trường mầm non; trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề; trường công nhân kỹ thuật; cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật về giáo dục.
- Cơ sở nghiên cứu vũ trụ, trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở nghiên cứu chuyên ngành khác có nhà cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 mét vuông trở lên.
- Bệnh viện; phòng khám (đa khoa hoặc chuyên khoa), trạm y tế, nhà hộ sinh, cơ sở phòng chống dịch bệnh, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành y tế, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão và cơ sở y tế khác theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh có nhà cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 50 mét vuông trở lên.
- Sân vận động; nhà thi đấu, nhà tập luyện các môn thể thao, bể bơi, sân thi đấu các môn thể thao có khán đài; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có nhà cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 50 mét vuông trở lên.
- Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc.
- Trung tâm hội nghị; bảo tàng; thư viện; nhà trưng bày; nhà triển lãm; nhà văn hóa có từ 100 chỗ ngồi trở lên.
- Thủy cung; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí; cơ sở biểu diễn nghệ thuật, hoạt động văn hóa khác có tổng diện tích sàn từ 50 mét vuông trở lên.
- Cơ sở tôn giáo; cơ sở tín ngưỡng (trừ nhà thờ dòng họ) cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 100 mét vuông trở lên; công trình di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh trở lên.
- Chợ; trung tâm thương mại; siêu thị.
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh dịch vụ khác theo quy định của pháp luật có tổng diện tích phục vụ kinh doanh từ 100 mét vuông trở lên.
- Cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy có tổng diện tích phục vụ kinh doanh từ 30 mét vuông trở lên; cơ sở kinh doanh hàng hóa khó cháy hoặc hàng hóa không cháy đựng trong bao bì dễ cháy có tổng diện tích phục vụ kinh doanh từ 300 mét vuông trở lên.
- Cơ sở kinh doanh khí đốt; cửa hàng xăng dầu.
- Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở nghỉ dưỡng, cơ sở dịch vụ lưu trú khác cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 50 mét vuông trở lên.
- Bưu điện; bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 100 mét vuông trở lên.
- Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; trụ sở, nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 100 mét vuông trở lên.
- Nhà đa năng, nhà hỗn hợp có từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 100 mét vuông trở lên, trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh.
- Nhà máy lọc dầu; nhà máy hóa dầu; nhà máy lọc, hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho chứa dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ; kho chứa khí hóa lỏng; trạm chiết nạp khí hóa lỏng; trạm phân phối khí đốt.
- Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
- Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ; kho cố định chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ.
- Cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B; cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy C; cơ sở sản xuất công nghiệp có nhà phục vụ sản xuất thuộc hạng nguy hiểm cháy D, E có tổng khối tích từ 2.500 mét khối trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 mét vuông trở lên.
- Kho dự trữ quốc gia; kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ A, B; kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy C; kho chứa hàng hóa có hạng nguy hiểm cháy D, E có tổng khối tích từ 2.500 mét khối trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 mét vuông.
- Nhà để xe ô tô, xe máy, nhà trưng bày ô tô, xe máy có diện tích từ 100 mét vuông trở lên.
- Nhà máy nước, nhà máy xử lý chất thải.
- Nhà ga hành khách, nhà khách phục vụ ngoại giao, nhà ga hàng hóa thuộc cảng hàng không; nhà kỹ thuật máy bay; đài kiểm soát không lưu.
- Cảng, bến thủy nội địa; bến cảng biển; cảng cá; cảng cạn.
- Bến xe khách; trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông; trạm dừng nghỉ; hầm đường ô tô có chiều dài từ 500 m trở lên.
- Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, đề - pô đường sắt; nhà ga cáp treo; hầm đường sắt có chiều dài từ 500 m trở lên; hầm, nhà ga hành khách, đề - pô đường sắt đô thị.
- Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có tổng diện tích sàn từ 100 mét vuông trở lên; cơ sở sửa chữa phương tiện thủy nội địa, tàu biển.
- Cơ sở hạt nhân.
- Cơ sở trợ giúp xã hội cao từ 2 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 100 mét vuông trở lên.
- Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh có tổng diện tích phục vụ sản xuất, kinh doanh từ 50 mét vuông trở lên.
- Bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 500 m² trở lên.
- Hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị, khu nhà ở, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục, thể thao.
Hồ sơ xin giấy phép phòng cháy, chữa cháy mới nhất năm 2025.
Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 105/2025/NĐ-CP quy định Hồ sơ về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở gồm các tài liệu sau:
- Phiếu thông tin của cơ sở theo Mẫu số PC01 kèm theo Nghị định này;
- Nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ;
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với công trình thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế, thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
- Quyết định thành lập Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cơ sở hoặc Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chuyên ngành hoặc văn bản phân công người thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ tại cơ sở; thông báo kết quả huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ;
- Phương án chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở theo Mẫu số PC06 kèm theo Nghị định này;
- Sổ theo dõi phương tiện phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an;
- Biên bản tự kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy của cơ sở theo Mẫu số PC02 kèm theo Nghị định này;
- Báo cáo kết quả thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của cơ sở theo Mẫu số PC04 kèm theo Nghị định này;
- Giấy Chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với cơ sở phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
- Bản vẽ hoàn công hệ thống, hạng mục liên quan đến phòng cháy và chữa cháy đối với công trình thuộc diện phải thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
- Thông báo kết quả xác minh, giải quyết vụ cháy của cơ quan Công an (nếu có);
- Biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan Công an, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực tiếp quản lý cơ sở;
- Biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt vi phạm hành chính về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động, phục hồi hoạt động của người có thẩm quyền, văn bản kiến nghị về phòng cháy, chữa cháy của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan Công an, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực tiếp quản lý cơ sở (nếu có);
- Văn bản thể hiện việc phân công người thực hiện kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy tại cơ sở (nếu có).
- Trong trường hợp công trình, phương tiện giao thông thuộc Phụ lục III Nghị định số 105/2025/NĐ-CP thì phải tiến hành thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ sở. Cho nên, hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy gồm:
- Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công công trình trong báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư, xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở:
- Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo Mẫu số PC11 kèm theo Nghị định này;
- Giấy tờ hợp pháp về đất đai chứng minh sự phù hợp mục đích sử dụng đất và sở hữu công trình hoặc văn bản về chủ trương đầu tư, xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung quy định tại điểm e và điểm g khoản 1 Điều 16 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- Văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình.
- Đối với thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông:
- Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo Mẫu số PC11 kèm theo Nghị định này;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Thủ tục xin giấy phép phòng cháy, chữa cháy năm 2025:
Thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
Tùy vào dự án, công trình đầu tư mà nộp hồ sơ vào các cơ quan có thẩm quyền sau:
- Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
- Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Hình thức nộp hồ sơ:
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan có thẩm quyền;
- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cấp có thẩm quyền;
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa:
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; người nộp hồ sơ sẽ được nhận Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy;
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ; Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; và ghi thông tin vào phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính; Người nộp hồ sơ sẽ nhận thông báo qua thư điện tử; tin nhắn điện thoại về việc tiếp nhận hoặc hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích: người nộp hồ sơ sẽ nhận phiếu tiếp nhận thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy.
Bước 3: Trả kết quả
Thời hạn thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy, chữa cháy được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
Đối với công trình thuộc dự án không phân biệt nguồn vốn đầu tư đáp ứng tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công, thời hạn thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy không quá 10 ngày từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối với các công trình còn lại không quá 06 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Đối với phương tiện giao thông, thời hạn thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy không quá 06 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Về phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy: Bằng 50 phần trăm mức thu phí tính theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy. Như vậy, mức thu phí thẩm định phê duyệt phải nộp đối với một dự án:
- Tối thiếu là 250.000 đồng/dự án
- Tối đa là 75.000.000 đồng/dự án
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Sau khi tham khảo bài viết của Luật CNC Việt Nam, Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như xin các loại giấy phép, soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồng, soạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh, Luật sư giỏi thừa kế nhà đất để được giải đáp mọi thắc mắc.
VĂN PHÒNG GIAO DỊCH CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM
Văn phòng 1: 15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn phòng 2: 1084 Lê Văn Lương, Ấp 3, xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn phòng 3: 98S Trần Đại Nghĩa, Phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 0909 642 658 - 0939 858 898
Website: luatsugioisaigon.com.vn