
Theo điểm a khoản 1 điều 172 Luật Đất đai 2024 thì thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất này thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn. Tuy nhiên trường hợp này phải thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Điều 65 Nghị định 102/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. Vậy thủ tục này được thực hiện như thế nào? Mời quý anh chị và các bạn theo dõi bài viết sau đây của Luật sư giỏi Sài Gòn để tìm hiểu về thủ tục này nhé!

Các loại đất nông nghiệp
Theo quy địnhh tại khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 về phân loại đất nông nghiệp, theo đó nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
- Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất chăn nuôi tập trung;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác.
Hồ sơ xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân khi hết thời hạn sử dụng đất:
Người sử dụng đất nông nghiệp có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên giấy chứng nhận đã cấp thì căn cứ khoản 1 Điều 65 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, hồ sơ cần chẩn bị bao gồm:
1. Văn bản đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
2. Giấy chứng nhận đã cấp.
Thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết thời hạn sử dụng đất mới nhất
Theo mục 32 phần B Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 nêu rõ về trình tự, thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp như sau:

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ như vừa nêu ở trên và lựa chọn nộp hồ sơ tại một trong 03 cơ quan sau:
- Trung tâm Phục vụ hành chính công
- Văn phòng đăng ký đất đai
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
Khi nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực. Trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực
Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và giải quyết hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai vào giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận nếu người sử dụng đất có nhu cầu;
- Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính;
- Trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc chuyển cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người sử dụng đất.
Bước 3: Trả kết quả
Thời hạn giải quyết: không quá 07 ngày làm việc. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm không quá 10 ngày so với tổng thời gian thực hiện thủ tục này.
Trên đây là toàn bộ trình tự, thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp theo quy định mới nhất. Nếu quý anh chị và các bạn còn vướng mắc hay hỗ trợ liên quan đến thủ tục này, hãy liên hệ ngay với Luật sư giỏi Sài Gòn, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Sau khi tham khảo bài viết của Luật CNC Việt Nam, Luật sư giỏi Việt Nam, Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh, Luật sư giỏi Hình sự nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như xin các loại giấy phép, soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồng, soạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh, Luật sư giỏi thừa kế nhà đất để được giải đáp mọi thắc mắc.
VĂN PHÒNG GIAO DỊCH CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM
Văn phòng 1: 15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn phòng 2: 1084 Lê Văn Lương, Ấp 3, xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn phòng 3: 98S Trần Đại Nghĩa, Phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 0909 642 658 - 0939 858 898
Website: luatsugioisaigon.com.vn







