Trong quá trình quản lý, sử dụng đất đai, nhiều cá nhân, tổ chức thường có nhu cầu tìm hiểu, khai thác thông tin liên quan đến thửa đất như tình trạng pháp lý, quy hoạch, biến động hay quyền sử dụng đất, theo đó người dân thường được yêu cầu phải làm đơn gửi đến cơ quan nhà nước để xin cung cấp thông tin. Tuy nhiên, nhiều người chưa quen viết đơn, không biết phải ghi những gì, gửi ở đâu, hình thức ra sao. Do đó, trong bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn quý anh/chị và các bạn cách viết đơn yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai nhằm giúp quý anh/chị dễ dàng thực hiện, tránh sai sót và đảm bảo cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết nhanh chóng.
Có được quyền yêu cầu cung cấp thông tin đất đai của người khác không?
Thông thường để hạn chế những rủi ro khi mua bán nhà đất hoặc các giao dịch khác liên quan đến đất đai, người dân có thể yêu cầu cung cấp thông tin về thửa đất.
Căn cứ theo Phần VI Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin, dữ liệu đất đai theo hình thức trực tiếp nộp phiếu yêu cầu theo mẫu mà pháp luật quy định hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng. Thông tin, dữ liệu đất đai chỉ được sử dụng đúng mục đích như đã ghi trong phiếu yêu cầu cung cấp thông tin hoặc văn bản yêu cầu hoặc hợp đồng và không được cung cấp để sử dụng vào mục đích khác.
Như vậy, dựa vào quy định pháp luật nêu trên thì người dân có thể yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai kể cả đất không thuộc quyền sử dụng của mình. Tuy nhiên nếu việc yêu cầu cung cấp không vì mục đích cần thiết, đúng đắn thì cơ quan Nhà nước có thể từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai của người khác.
Nơi nộp hồ sơ và thời gian giải quyết
Căn cứ theo Phần VI Nghị định 151/2025/NĐ-CP thì nơi nộp hồ sơ và thời gian giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin đất đai được quy dịnh như sau:
* Nơi nộp hồ sơ:
Người dân có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại:
- Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh/thành phố: Đối với trường hợp cần thông tin về đất đai tại địa bàn tỉnh/thành phố;
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã: Đối với trường hợp cần thông tin về đất đai tại địa bàn xã.
Ngòa ra, người dân cũng có thể nộp hồ sơ trên Cổng thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh; hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
* Thời gian giải quyết:
- Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo;
- Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
+ Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 10 ngày làm việc;
- Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
* Hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai gồm:
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP;
- Giấy tờ tùy thân: Bản sao Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của người nộp hồ sơ. Nếu là tổ chức thì cần Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập;
- Trường hợp người yêu cầu không trực tiếp đến nộp hồ sơ, cần có giấy ủy quyền hợp pháp có công chứng hoặc chứng thực theo quy định;
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (nếu có yêu cầu) bao gồm: Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, hoặc các giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp;
- Biên lai nộp phí trích lục thông tin theo quy định hiện hành.
Hướng dẫn viết đơn yêu cầu cung cấp thông tin đất đai
Hiện nay, mẫu đơn yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai là Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.
Quý anh/chị có thể tải mẫu đơn yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tại đây: Mẫu số 14 - Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai
Hướng dẫn soạn đơn yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai:
(1) Thông tin của người yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai
- Nếu là tổ chức: Ghi tên tổ chức, với tổ chức phải ghi thông tin của người đại diện (Ví dụ: với công ty, ghi người đại diện căn cứ vào điều lệ của Công ty).
- Nếu là cá nhân: Ghi họ và tên của cá nhân người xin thông tin, số CMND/CCCD hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp và quốc tịch.
(2) Nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp của thửa đất
- Ghi rõ thông tin thửa đất cần xin thông tin, gồm: Số thửa đất, địa chỉ của thửa đất.
- Nội dung thông tin cần cung cấp: Tùy thuộc vào mục đích người yêu cầu cung cấp thông tin mà có thể xin toàn bộ hoặc xin từng mục.
Ví dụ: Với mục đích lấy thông tin để mua đất thì cần biết thửa đất đó có “chính chủ” không? Diện tích thửa đất, tình trạng pháp lý (có thế chấp không?)…thì nên xin toàn bộ thông tin về thửa đất.
Lưu ý:
Tại ô dữ liệu thửa đất, dữ liệu người sử dụng đã bao gồm thông tin cụ thể như sau:
+ Dữ liệu thửa đất bao gồm: Số hiệu thửa đất, số tờ bản đồ địa chính, diện tích, địa chỉ.
+ Dữ liệu người sử dụng đất bao gồm: Họ tên vợ chồng, năm sinh, CMND, địa chỉ.
(3) Mục đích sử dụng dữ liệu
Người yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai ghi rõ mục đích sử dụng dữ liệu về thửa đất như: Nhận chuyển nhượng, thế chấp,…
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Sau khi tham khảo bài viết của Luật CNC Việt Nam, Luật sư giỏi Việt Nam, Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như xin các loại giấy phép, soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồng, soạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh, Luật sư giỏi thừa kế nhà đất để được giải đáp mọi thắc mắc.
VĂN PHÒNG GIAO DỊCH CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM
Văn phòng 1: 15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn phòng 2: 1084 Lê Văn Lương, Ấp 3, xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn phòng 3: 98S Trần Đại Nghĩa, Phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 0909 642 658 - 0939 858 898
Website: luatsugioisaigon.com.vn