Hướng dẫn viết đơn khởi kiện quyết định bồi thường thu hồi đất

15/50 Đoàn Như Hài, Phường Xóm Chiếu, Thành phố Hồ Chí Minh
0939 858 898
luatsucncvietnam@gmail.com
Hướng dẫn viết đơn khởi kiện quyết định bồi thường thu hồi đất
Ngày đăng: 26/09/2025

    huong-dan-viet-don-khoi-kien-quyet-dinh-boi-thuong-thu-hoi-dat-1

     

    Khi nhận được quyết định bồi thường thu hồi đất, nhiều người dân cảm thấy băn khoăn, lo lắng vì cho rằng mức bồi thường chưa thỏa đáng hoặc không đúng với quy định pháp luật.. Thực tế, nhiều người dân còn lúng túng, không biết bắt đầu từ đâu, viết đơn như thế nào, gửi cho cơ quan nào thì mới đúng. Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, trong bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn quý anh/chị và các bạn cách viết đơn khởi kiện quyết định bồi thường thu hồi đất một cách cụ thể, dễ hiểu, giúp người dân có thể tự tin thực hiện quyền khởi kiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

     

    huong-dan-viet-don-khoi-kien-quyet-dinh-boi-thuong-thu-hoi-dat-2

     

    Căn cứ khởi kiện quyết định bồi thường thu hồi đất

    Quyết định bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là một quyết định hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để quyết định việc chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho người sử dụng đất khi họ bị thu hồi đất. Theo đó, căn cứ tại khoản 1 Điều 237 Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất, người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến quyền sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai khi quyết định thu hồi đất không đúng pháp luật hoặc xâm phạm quyền lợi hợp pháp. Sau đây là một số căn cứ khởi kiện quyết định này:

    - Quyết định bồi thường được ban hành không dựa trên nguyên tắc bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, kịp thời và đúng quy định của pháp luật; vì lợi ích chung, sự phát triển bền vững, văn minh và hiện đại của cộng đồng, của địa phương; quan tâm đến đối tượng chính sách xã hội, đối tượng trực tiếp sản xuất nông nghiệp tại khoản 1 Điều 91 Luật Đất đai 2024;

    - Quyết định này không tuân thủ trình tự, thủ tục theo quy định tại Điều 87 Luật Đất đai 2024, có thể là không tổ chức lấy ý kiến phương án bồi thường, không thực hiện niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã, bảng chiết tính giá bồi thường được lập bởi một tổ chức không có chuyên môn, phương án bồi thường được ban hành bởi chủ thể không có thẩm quyền (có thể là Ủy ban nhân dân cấp xã thay vì Chủ tịch UBND xã);

    - Quyết định bồi thường thiếu sót giá trị tài sản chẳng hạn như chi phí đầu tư vào đất, giá trị tài sản trên đất là cây cối, hoa màu;

    - Quyết định bồi thường có nội dung bồi thường về đất, về tài sản trên đất không phù hợp với thiệt hại thực tế của người bị thu hồi đất theo đúng quy định pháp luật.

    Tóm lại, người sử dụng đất có quyền khởi kiện quyết định bồi thường thu hồi đất nếu phát hiện các căn cứ vi phạm pháp luật như: không đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch; sai phạm trong trình tự, thủ tục; hoặc xác định sai, thiếu giá trị bồi thường. Việc nắm rõ các căn cứ khởi kiện theo Luật Đất đai 2024 sẽ giúp bảo vệ hiệu quả quyền và lợi ích hợp pháp của người dân trong quá trình thu hồi đất.

    Thời hiệu khởi kiện quyết định bồi thường thu hồi đất

    Theo khoản 1 Điều 3 Luật Tố tụng Hành chính (Luật TTHC) 2015, quyết định bồi thường hỗ trợ thu hồi đất là một loại quyết định hành chính. Do đó, căn cứ khoản 2 Điều 116 Luật này thời hiệu khởi kiện quyết định hành chính – quyết định bồi thường thu hồi đất là 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính. Thời hạn này được tính từ ngày cá nhân, tổ chức thực tế tiếp nhận quyết định hoặc biết được cụ thể số, ngày, nội dung của quyết định theo hướng dẫn tại tiểu mục số 34 Công văn 207/TANDTC-PC ngày 30/10/2024 của TAND Tối cao.

    Ngoài ra, trường hợp đương sự khiếu nại theo đúng quy định của pháp luật đến cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thì thời hiệu khởi kiện được quy định như sau:

    - 01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;

    - 01 năm kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật mà cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền không giải quyết và không có văn bản trả lời cho người khiếu nại.

    Lưu ý: Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác làm cho người khởi kiện không khởi kiện được trong thời hạn nêu trên thì thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác không tính vào thời hiệu khởi kiện. Điều này đảm bảo quyền khởi kiện của công dân không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khách quan ngoài tầm kiểm soát.

    Như vậy, thời hiệu này có tính chất bắt buộc và không thể gia hạn trừ trường hợp có sự kiện bất khả kháng. Do đó, người có quyền lợi liên quan cần thực hiện các thủ tục khởi kiện trong thời hạn pháp luật cho phép, nếu vượt quá thời hạn này, người khởi kiện sẽ mất quyền khởi kiện.

     

    huong-dan-viet-don-khoi-kien-quyet-dinh-boi-thuong-thu-hoi-dat-3

     

    Thẩm quyền giải quyết khởi kiện quyết định bồi thường thu hồi đất

    Theo khoản 3 Điều 2 Luật số 85/2025/QH15 sửa đổi Điều 31 Luật Tố tụng hành chính 2015 thì Tòa án nhân dân khu vực có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm khiếu kiện quyết định hành chính của cơ quan nhà nước cấp xã, cấp tỉnh trở xuống. Đối với khiếu kiện quyết định hành chính của cơ quan nhà nước cấp tỉnh trở xuống, thẩm quyền được xác định theo nơi cư trú của người khởi kiện hoặc nơi quyết định hành chính phát sinh. 

    Quý cô/chú, anh/chị cần xác định đúng Tòa án có thẩm quyền để tránh trường hợp đơn khởi kiện bị trả lại do sai thẩm quyền, gây ảnh hưởng đến thời hiệu khởi kiện, kéo dài thời gian giải quyết làm tăng thêm chi phí tố tụng khác và công sức của mình.

    Hướng dẫn viết đơn khởi kiện quyết định bồi thường thu hồi đất

    Khi khởi kiện vụ án hành chính thì cơ quan, tổ chức cá nhân phải làm đơn khởi kiện, theo quy định tại Điều 118 Luật Tố tụng hành chính năm 2015. Theo đó, đơn khởi kiện phải có các nội dung chính sau đây:

    a) Ngày, tháng, năm làm đơn;

    b) Tòa án được yêu cầu giải quyết vụ án hành chính;

    c) Tên, địa chỉ; số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử, (nếu có), của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

    d) Nội dung quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại, về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại, trong hoạt động kiểm toán nhà nước, nội dung giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri, hoặc tóm tắt diễn biến của hành vi hành chính;

    đ) Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại, (nếu có);

    e) Yêu cầu đề nghị Tòa án giải quyết;

    g) Cam đoan về việc không đồng thời khiếu nại, đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

    Kèm theo đơn khởi kiện, người khởi kiện phải nộp kèm theo tài liệu, chứng minh quyền lợi của người khởi kiện bị xâm phạm.

    Về mẫu đơn khởi kiện quyết định thu hồi đất, Quý anh/chị có thể tham khảo Mẫu số 01-HC ban hành kèm theo Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐTP của HĐTP TANDTC ngày 13/01/2017.

    Quý anh/chị có thể tải mẫu đơn khởi kiện quyết định thu hồi đất tại đây: Mẫu số 01-HC

    Hướng dẫn soạn đơn khởi kiện quyết định thu hồi đất:

    Mục 1: Ghi địa danh, ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Thành phố Hồ Chí Minh, ngày, tháng, năm).

    Mục 2: Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Tòa án nhân dân khu vực thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân khu vực nào, thuộc tỉnh (thành phố) nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân khu vực 6, Tp. HCM). Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh).

    Mục 3: Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi họ tên; trường hợp người khởi kiện là người đại diện hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì đồng thời phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người được đại diện; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

    Mục 4: Ghi địa chỉ tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Ấp 10, xã B, Thành phố H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó.

    Mục 5: Nếu người bị kiện là người có thẩm quyền thì ghi chức danh của người bị kiện (ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã A); nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.

    Mục 6 và 8: Ghi tương tự như hướng dẫn tại mục 4.

    Mục 7: Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ghi tương tự như tại mục người khởi kiện.

    Mục 9: Tùy theo từng trường hợp mà ghi quyết định hành chính bị kiện số bao nhiêu, ngày, tháng, năm ban hành, về việc gì.

    Mục 10: Tùy theo từng trường hợp mà ghi tóm tắt nội dung cụ thể của quyết định hành chính.

    Mục 11: Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết như: Yêu cầu hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần quyết định hành chính và quyết định giải quyết khiếu nại có liên quan (nếu có); buộc thực hiện hoặc chấm dứt hành vi hành chính; buộc cơ quan, tổ chức bồi thường thiệt hại, khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị xâm phạm do quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật gây ra...

    Mục 12: Ghi cam đoan không đồng thời khiếu nại quyết định hành chính đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại

    Mục 13: Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu gì và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: 1. Bản sao CCCD/CMND của người khởi kiện; 2. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất; 3. Quyết định bồi thường thu hồi đất bị khởi kiện; 4. Quyết định giải quyết khiếu nại (nếu có);,….. Các tài liệu khác có liên quan đến quyền sử dụng đất (nếu có).

    Mục 14: Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là cá nhân, không biết chữ, không nhìn được, không thể tự mình làm đơn khởi kiện, không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có năng lực hành vi tố tụng hành chính đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện; nếu là cơ quan, tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.

     

    THÔNG TIN LIÊN HỆ

    Sau khi tham khảo bài viết của Luật CNC Việt Nam, Luật sư giỏi Việt Nam, Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như xin các loại giấy phép, soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồngsoạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh, Luật sư giỏi thừa kế nhà đất để được giải đáp mọi thắc mắc.

     

    VĂN PHÒNG GIAO DỊCH CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

    Văn phòng 1: 15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh

    Văn phòng 2: 1084 Lê Văn Lương, Ấp 3, xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh

    Văn phòng 3: 98S Trần Đại Nghĩa, Phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

    Số điện thoại: 0909 642 658 - 0939 858 898

    Website: luatsugioisaigon.com.vn

    Danh mục bài viết

    Bài viết mới