Ở video trước, chúng tôi đã hướng dẫn anh/chị và các bạn về trình tự và thủ tục để kháng cáo bản án chưa có hiệu lực của Tòa án. Và trường hợp đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, tổ chức, cá nhân khởi kiện có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm; thì cần phải chuẩn bị đơn kháng cáo và các tài liệu cần thiết để chứng minh cho việc kháng cáo của mình là có cơ sở. Tuy nhiên, viết đơn kháng cáo như thế nào để đầy đủ và đúng quy định pháp luật không phải ai cũng có thể nắm được. Và làm cách nào để viết đơn kháng cáo đúng quy định pháp luật. Hãy theo dõi bài viết bên dưới của chúng tôi nhé.
Đơn kháng cáo vụ án dân sự là gì?
Đơn kháng cáo vụ án dân sự là văn bản do Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện soạn thảo và gửi cho tòa án với nội dung kháng cáo bản án sơ thẩm.
Mục đích của đơn kháng cáo vụ án dân sự: khi đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân không đồng ý với bản án, quyết định của tòa án sẽ quyết định kháng cáo và gửi đơn cho tòa án nhằm mục đích kháng cáo.
Nội dung của đơn kháng cáo vụ án dân sự bao gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 272 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, quy định về đơn kháng cáo phải có các nội dung chính như sau:
– Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;
– Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo;
– Kháng cáo toàn bộ hoặc phần của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;
– Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;
– Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.
Hướng dẫn viết/soạn đơn kháng cáo trong dân sự:
Mẫu đơn kháng cáo quyết định, bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực trong vụ án dân sự được sử dụng theo: Mẫu số 54-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP. Anh/chị và các bạn có thể tải mẫu đơn theo đường link bên dưới phần mô tả.
Sau đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn anh/chị và các bạn cách viết đơn kháng cáo theo đúng quy định pháp luật. Hãy cùng theo dõi tiếp video của chúng tôi nhé.
Mục số (1) Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu là Tòa án nhân dân khu vực thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân khu vực nào, thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào. (Ví dụ: Toà án nhân dân khu vực - 6, thành phố TN); nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội).
Cần ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án (nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện).
Mục số (2) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó. nếu người kháng cáo ủy quyền cho người khác; thì ghi họ, tên của người đại diện theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo;
Nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo) và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó, nếu người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì ghi họ tên của người đại diện theo ủy quyền, của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền (Ví dụ: Người kháng cáo: Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện).
Mục số (3) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (Ví dụ: Địa chỉ cư trú tại: Ấp 2, xã Đ, Thành phố X); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (Ví dụ có trụ sở tại: số 15, đường B, phường 7, thành phố H).
Mục số (4) Ghi tư cách tham giá tố tụng của người kháng cáo (Ví dụ: là nguyên đơn/bị đơn trong vụ án về tranh chấp hợp đồng vay tài sản. Hoặc là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn Trần Văn Nam trú tại nhà số 34, phường X, thành phố Y theo uỷ quyền ngày 12 tháng 2 năm 2025. Hoặc là người đại diện theo uỷ quyền của Công ty Xuất nhập khẩu A do ông Nguyễn Văn Nam – Tổng Giám đốc đại diện theo giấy uỷ quyền ngày 12 tháng 2 năm 2025).
Mục số (5) Ghi cụ thể kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó (Ví dụ: kháng cáo toàn bộ bản án dân sự sơ thẩm số 23/2024/DS-ST ngày 01/8/2024 của Tòa án nhân dân tỉnh H).
Mục số (6) Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo.
Khi kháng cáo thì người kháng cáo có thể trình bày lý do như sau:
- Nội dung bản án sơ thẩm người kháng cáo đã bị tuyên như thế nào?
- Không đồng ý với nội dung gì trong bản án? (Lưu ý yêu cầu và lý do phải thống nhất).
- Đưa ra các cơ sở, căn cứ chứng minh việc tòa án cấp sơ thẩm tuyên bản án ảnh hưởng đến quyền và lợi ích.
- Việc đưa ra các cơ sở, căn cứ chứng minh sẽ giúp người kháng cáo dễ thuyết phục cấp phúc thẩm hơn.
Mục số (7) Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết. là yêu cầu tòa phúc thẩm; sửa một phần bản án sơ thẩm hay yêu cầu tòa phúc thẩm hủy án sơ thẩm; hay yêu cầu tòa phúc thẩm đình chỉ giải quyết vụ án.
Mục số (8) Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp (Ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: 1) Bản sao Giấy xác nhận nợ; 2) Bản sao Giấy đòi nợ…).
Mục số (9) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của người kháng cáo đó; nếu là cơ quan, tổ chức kháng cáo thì người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó, trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Kết luận: Việc soạn thảo và nộp đơn kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm đòi hỏi người kháng cáo phải nắm chắc quy định pháp luật, tuân thủ chặt chẽ về hình thức, nội dung cũng như thời hạn theo quy định. Một đơn kháng cáo đầy đủ, đúng quy định sẽ giúp bảo vệ tốt hơn quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong giai đoạn xét xử phúc thẩm.
Nếu Quý khách hàng gặp khó khăn trong việc soạn đơn kháng cáo, cần người đại diện bảo vệ quyền lợi tại phiên tòa, hoặc muốn được tư vấn kỹ lưỡng về chiến lược pháp lý, Văn phòng luật sư chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, chúng tôi cung cấp dịch vụ:
-
Tư vấn, soạn thảo đơn kháng cáo đúng quy định pháp luật;
-
Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cần thiết khi kháng cáo;
-
Tham gia phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng.
Hãy liên hệ với chúng tôi để được đồng hành và bảo vệ quyền lợi một cách hiệu quả, chuyên nghiệp nhất.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Sau khi tham khảo bài viết của Luật sư giỏi Việt Nam, Luật CNC Việt Nam, Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như xin các loại giấy phép, soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồng, soạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với Luật sư giỏi Việt Nam, Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh, Luật sư giỏi thừa kế nhà đất để được giải đáp mọi thắc mắc.
VĂN PHÒNG GIAO DỊCH CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM
Văn phòng 1: 15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn phòng 2: 1084 Lê Văn Lương, Ấp 3, xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn phòng 3: 98S Trần Đại Nghĩa, Phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 0909 642 658 - 0939 858 898
Website: luatsugioisaigon.com.vn