Hồ sơ, thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền mới nhất

15/50 Đoàn Như Hài, Phường Xóm Chiếu, Thành phố Hồ Chí Minh
0939 858 898
luatsucncvietnam@gmail.com
Hồ sơ, thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền mới nhất
Ngày đăng: 04/11/2025

    ho-so-thu-tuc-dang-ky-nhan-hieu-doc-quyen-moi-nhat-1

     

    Trong hoạt động kinh doanh, nhãn hiệu là dấu hiệu để người tiêu dùng nhận biết và lựa chọn đúng sản phẩm, dịch vụ có chất lượng. Khi nhãn hiệu được thị trường tin tưởng, nguy cơ bị các cá nhân, tổ chức khác lợi dụng để sản xuất hàng giả, hàng nhái càng tăng cao, gây thiệt hại trực tiếp đến uy tín và lợi ích kinh tế của chủ sở hữu. Vì vậy, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là điều mà bất kỳ một cá nhân, tổ chức nào cũng nên thực hiện. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn quý anh/chị về hồ sơ, thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền mới nhất đến mọi người nhằm kịp thời bảo vệ nhãn hiệu, ngăn chặn hành vi xâm phạm.

     

    ho-so-thu-tuc-dang-ky-nhan-hieu-doc-quyen-moi-nhat-2

     

    Nhãn hiệu độc quyền là gì? Tại sao cần đăng ký bảo hộ nhãn hiệu?

    Căn cứ theo khoản 16, Điều 4, Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009, 2019, 2022 (Sau đây gọi tắt là Luật Sở hữu trí tuệ) có định nghĩa về nhãn hiệu, theo đó có thể hiểu nhãn hiệu độc quyền là những dấu hiệu được thể hiện dưới dạng chữ cái, hình vẽ, từ ngữ, hình ảnh, hình 3 chiều, sự kết hợp các yếu tố đó với nhiều màu sắc, có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu hàng hóa này với chủ sở hữu khác.

     Nhãn hiệu là dấu hiệu để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, tổ chức khác nhau nhằm chỉ ra ai là người sản xuất, cung cấp dịch vụ. Theo quy định của pháp luật, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ từ chối việc từ chối đăng ký nếu nhãn hiệu đó có khả năng gây nhầm lẫn với nhãn hiệu khác. Đăng ký nhãn hiệu giúp doanh nghiệp ngăn chặn việc doanh nghiệp đối thủ sử dụng nhãn hiệu đó để gây nhầm lẫn hoặc thu lợi từ nhãn hiệu đã đăng ký. Trường hợp doanh nghiệp nào đó vẫn cố tình kinh doanh sản phẩm có khả năng gây nhầm lẫn thì có thể khởi kiện yêu cầu bồi thường.

    Phân biệt nhãn hiệu độc quyền với thương hiệu độc quyền

    Tiêu chí

    Nhãn hiệu

    Thương hiệu

    Đăng ký 

    bảo hộ

    Được pháp luật bảo hộ. Đăng ký bảo hộ tại Cục Sở hữu trí tuệ và có hiệu lực tại thời điểm được cấp văn bằng bảo hộ.

    Không được pháp luật bảo hộ. Do doanh nghiệp tự xây dựng và phát triển.

    Dấu hiệu

    nhận biết

    Có các dấu hiệu nhận biết và nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh.

    Không có dấu hiệu nhận biết cụ thể. Hình thành trong nhận thức của người tiêu dùng.

       Thời hạn

    10 năm. Chủ sở hữu có thể xin gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần là 10 năm.

    Tồn tại lâu dài và không xác định được thời gian tồn tại cụ thể.

       Ý nghĩa

    Dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

    Dùng để xây dựng, phát triển hình ảnh của doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp đó.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Chủ thể được quyền đăng ký nhãn hiệu độc quyền

    Căn cứ vào Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009 quy định như sau:

    (1) Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.

    (2) Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.

    (3)Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

    (4) Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

    (5) Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:

    - Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh; 

    - Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.

    (6) Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 nêu trên, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.

    (7) Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

     

    ho-so-thu-tuc-dang-ky-nhan-hieu-doc-quyen-moi-nhat-3

     

    Hồ sơ, thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền mới nhất

    * Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền:

    Các thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 100, 101 và Điều 105 Luật Sở hữu trí tuệ, Phần IV Phụ lục I Nghị định 65/2023/NĐ-CPĐiều 24 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN bao gồm:

    - Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I Nghị định số 65/2023/NĐ-CP;

    - Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu kích thước 80 x 80 mm) và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;

    - Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (biểu tượng, cờ, huy hiệu, con dấu…);

    - Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận phải có:

    + Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;

    + Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

    + Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

    - Văn bản ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện);

    - Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

    - Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;

    - Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

    * Thủ tục thực hiện:

    Bước 1: Tra cứu khả năng bảo hộ nhãn hiệu

    Trước khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Quý anh/chị cần tra cứu trên Cổng thông tin sở hữu công nghiệp (https://www.ipvietnam.gov.vn/) để kiểm tra tình trạng đăng ký của nhãn hiệu dự định sử dụng. Việc này giúp tránh trùng lặp với các nhãn hiệu đã được bảo hộ trước đó. Dựa trên kết quả tra cứu đó quý anh/chị có thể đánh giá xem nhãn hiệu của mình có khả năng được bảo hộ hay không, từ đó có thể điều chỉnh hoặc lựa chọn nhãn hiệu khác phù hợp hơn.

    Bước 2: Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu độc quyền

    Sau khi đã đánh giá và nhận thấy nhãn hiệu mình có khả năng bảo hộ cao thì quý anh/chị sẽ kê khai đơn, chuẩn bị hồ sơ như chúng tôi đã nêu ở trên rồi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu qua các phương thức sau đây:

    - Trực tuyến qua Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ;

    - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

    * Thời gian thực hiện:

    Theo quy định, quy trình thẩm định đơn nhãn hiệu trải qua các giai đoạn sau:

    - Thẩm định hình thức 01 - 02 tháng trong trường hợp đơn hợp lệ.

    - Công bố Đơn trên Công báo 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ;

    - Thẩm định nội dung 09 - 12 tháng kể từ ngày công bố đơn;

    - Cấp và công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu từ 01 - 02 tháng kể từ ngày người nộp đơn nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí.

    Tuy nhiên, trên thực tế thời hạn này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tuỳ thuộc vào số lượng đơn nộp vào Cục tại thời điểm xét duyệt.

    * Lệ phí thực hiện:

    - Lệ phí nộp đơn: 75.000 đồng (cho mỗi đơn). Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 trở đi, mức thu lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng/đơn.

    - Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên: 600.000 đồng/mỗi đơn/mỗi yêu cầu

    - Phí công bố đơn: 120.000 đồng

    - Phí thẩm định đơn: 550.000 đồng (cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ) (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi trong mỗi nhóm: 120.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ)

    - Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ việc thẩm định: 180.000 đồng (cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ, từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ)

    - Phí phân loại quốc tế hàng hóa/dịch vụ: 100.000 đồng (cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ, từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 20.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ)

    - Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: 60.000 đồng (cho 1 nhóm sản phẩm/dịch vụ đầu tiên, từ nhóm sản phẩm/dịch vụ thứ 2 trở đi: 50.000 đồng/1nhóm). Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 trở đi, mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: 120.000 đồng (cho 1 nhóm sản phẩm/dịch vụ đầu tiên, từ nhóm sản phẩm/dịch vụ thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/1 nhóm)

    - Phí đăng bạ Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng

    - Phí công bố Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.

     

    THÔNG TIN LIÊN HỆ

    Sau khi tham khảo bài viết của Luật CNC Việt Nam, Luật sư giỏi Việt Nam, Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh nếu Quý khách hàng còn vấn đề nào chưa rõ thì hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết hơn. Ngoài ra, nếu khách hàng cần tư vấn về các vấn đề pháp lý khác như xin các loại giấy phép, soạn thảo các loại hợp đồng lao động, dân sự, rà soát hợp đồngsoạn thảo các loại đơn từ, soạn hồ sơ khởi kiện, lập di chúc, khai nhận di sản thừa kế, đăng ký biến động đất đai,… thì cũng đừng ngại liên hệ với Luật sư giỏi Sài Gòn, Luật sư giỏi Thành phố Hồ Chí Minh, Luật sư giỏi thừa kế nhà đất để được giải đáp mọi thắc mắc.

     

    VĂN PHÒNG GIAO DỊCH CÔNG TY LUẬT TNHH CNC VIỆT NAM

    Văn phòng 1: 15/50 Đoàn Như Hài, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh

    Văn phòng 2: 1084 Lê Văn Lương, Ấp 3, xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh

    Văn phòng 3: 98S Trần Đại Nghĩa, Phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

    Số điện thoại: 0909 642 658 - 0939 858 898

    Website: luatsugioisaigon.com.vn

    Danh mục bài viết

    Bài viết mới